Thuốc Teravir – Af 25 mg là một sản phẩm của Natco Pharma Limited, được chỉ định trong điều trị viêm gan B mãn tính cho người lớn và thanh thiếu niên. Thuốc có thành phần chính là Tenofovir 25 mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần của thuốc Teravir-AF
- Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide (TAF) 25mg.
- Tá dược: Các chất phụ như lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, magnesium stearate, và các thành phần khác tùy theo công thức của Natco Pharma (có thể thay đổi tùy lô sản xuất).
Công dụng của thuốc Teravir-AF
Chỉ định
- Teravir-AF được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên, cân nặng ít nhất 35kg) có chức năng gan còn bù (chưa suy gan nặng).
- Thuốc giúp giảm tải lượng virus viêm gan B (HBV) trong máu, cải thiện chức năng gan và giảm nguy cơ biến chứng như xơ gan hoặc ung thư gan.
Dược lực học
Tenofovir alafenamide là tiền chất phosphonamidate của tenofovir (tương tự 2’ – deoxyadenosine monophosphate). Tenofovir alafenamide xâm nhập vào tế bào gan nguyên phát do sự khuếch tán thụ động và sự hấp thu ở gan bởi kênh vận chuyển OATP1B1 và OATP1B3.
Tenofovir alafenamide chủ yếu được thủy phân tạo thành tenofovir bằng carboxylesterase 1 ở tế bào gan nguyên phát. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý tenofovir diphosphate. Tenofovir diphosphate ức chế sự nhân lên của HBV thông qua việc kết hợp vào DNA virus bằng cách sao chép ngược HBV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.
Tenofovir có hoạt tính cụ thể đối với viêm gan virus B và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV – 1 và HIV – 2). Tenofovir diphosphate là một chất ức chế của DNA polymerase động vật có vú bao gồm DNA polymerase γ ty thể và không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể in vitro.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống tenofovir lúc bụng đói ở bệnh nhân trưởng thành viêm gan B mạn tính, thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 0,48 giờ. Trạng thái ổn định trung bình AUC0-24 của tenofovir alafenamide là 0,22 μg.giờ/ml và của tenofovir là 0,32 μg.giờ/ml. Trạng thái ổn định Cmax của tenofovir alafenamide và tenofovir lần lượt là 0,18 và 0,02 μg.giờ/ml. Khi uống thuốc chung với bữa ăn giàu chất béo, tiếp xúc tenofovir alafenamide tăng 65%.
Phân bố: Tenofovir alafenamide liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 80%. Sự liên kết của tenofovir thấp hơn 0,7% và độc lập với nồng độ trong khoảng 0,01 – 25 μg/ml.
Chuyển hóa: Chuyển hóa là con đường thải trừ chính của tenofovir alafenamide trong cơ thể, chiếm trên 80% liều uống. In vitro, tenofovir alafenamide chuyển hóa chủ yếu thành tenofovir bởi carboxylesterase 1 trong tế bào gan và bởi cathepsin A trong PBMCs và đại thực bào. In vivo, tenofovir alafenamide bị thủy phân trong tế bào để tạo thành tenofovir rồi được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính là tenofovir diphosphate. In vitro, tenofovir alafenamide không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6. Tenofovir alafenamide bị chuyển hóa tối thiểu bởi CYP3A4.
Thải trừ: Dưới 1% tenofovir alafenamide còn nguyên vẹn bài tiết qua thận (nước tiểu). Tenofovir alafenamide và tenofovir có thời gian bán thải trung bình trong huyết tương lần lượt là 0,51 và 32,37 giờ. Tenofovir thải qua thận cả bằng lọc cầu thận và hoạt động bài tiết ở ống thận.
Cách dùng thuốc Teravir-AF
Cách dùng
- Uống nguyên viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định trong cơ thể.
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi, ≥ 35kg): 1 viên (25mg) x 1 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (CrCl ≥ 15 mL/phút), nhưng không khuyến cáo ở suy thận nặng hoặc đang lọc máu (CrCl < 15 mL/phút) trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng: Có thể gặp buồn nôn, chóng mặt, hoặc tổn thương thận (hiếm).
- Xử trí: Liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để theo dõi và điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể cần thẩm tách máu trong trường hợp nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu nhớ ra trong vòng 18 giờ: Uống ngay khi nhớ và tiếp tục lịch dùng bình thường.
- Nếu quá 18 giờ: Bỏ qua liều quên, uống liều tiếp theo đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều để bù.
Tác dụng phụ thuốc Teravir-AF
- Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau bụng, đầy hơi.
- Ít gặp: Tăng men gan (ALT), chóng mặt, đau khớp, phát ban nhẹ.
- Hiếm gặp: Suy thận, giảm mật độ xương, phù mạch, mề đay.
Lưu ý thuốc Teravir-AF
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Tenofovir Alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 35kg (do chưa có dữ liệu an toàn).
Thận trọng khi sử dụng
- Theo dõi chức năng thận và mật độ xương định kỳ, dù TAF ít gây độc thận/xương hơn TDF.
- Cẩn thận ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV chưa điều trị, vì cần kết hợp thêm thuốc kháng HIV để tránh kháng thuốc.
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tổn thương gan nặng (vàng da, tăng bilirubin nghiêm trọng).
- Thuốc không ngăn ngừa lây truyền HBV qua đường tình dục hoặc máu, cần duy trì biện pháp phòng ngừa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bị chóng mặt hoặc mệt mỏi, không nên thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tập trung.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu hạn chế cho thấy TAF không gây dị tật thai nhi. Có thể dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ TAF có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nguy cơ lây HBV qua sữa mẹ, không khuyến cáo cho con bú khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tăng nồng độ TAF: Các thuốc ức chế P-glycoprotein (như rifampicin, carbamazepine) làm tăng nồng độ TAF.
- Giảm hiệu quả: Tránh dùng cùng các thuốc chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc Adefovir dipivoxil.
- Khác: Cẩn thận khi dùng với thuốc gây độc thận (NSAIDs liều cao, aminoglycoside).
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.