Thuốc Arimidex 1mg của AstraZeneca là một loại thuốc quan trọng trong điều trị ung thư vú, đặc biệt là ở phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc nội tiết hoạt động bằng cách giảm sản xuất estrogen trong cơ thể, từ đó ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư vú phụ thuộc vào estrogen.
Thành phần của thuốc Arimidex 1mg
- Hoạt chất: Anastrozole 1mg (mỗi viên nén chứa 1mg Anastrozole).
- Tá dược: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Hypromellose, Titanium dioxide, Polyethylene glycol (có thể thay đổi tùy theo công thức của AstraZeneca).
Công dụng của thuốc Arimidex 1mg
Thuốc nội tiết Arimidex 1mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Điều trị bổ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể hormone dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Giảm nguy cơ tái phát ung thư vú ở những bệnh nhân đã được phẫu thuật hoặc xạ trị.
Dược lực học
Anastrozole là chất ức chế aromatase không steroid. Nó ngăn chặn enzyme aromatase, giảm sản xuất estrogen trong cơ thể. Estrogen có thể thúc đẩy sự phát triển của một số loại ung thư vú, vì vậy việc giảm nồng độ estrogen giúp làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của khối u vú phụ thuộc estrogen.
Dược động học
- Hấp thu: Arimidex được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 2 giờ khi uống lúc đói.
- Phân bố: Thuốc gắn kết khoảng 40% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrome P450 (CYP3A4 và CYP2C8).
- Thải trừ: Khoảng 85% thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 50 giờ.
Cách dùng Arimidex 1mg
Uống nguyên viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ ổn định trong cơ thể.
- Liều thông thường: 1mg (1 viên) mỗi ngày, dùng liên tục theo chỉ định của bác sĩ.
- Thời gian điều trị: Có thể kéo dài nhiều năm tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phác đồ điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng: Chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi nghiêm trọng, có thể có rối loạn thần kinh hoặc tim mạch (hiếm gặp).
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng thuốc ngay lập tức và liên hệ cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị triệu chứng (rửa dạ dày nếu cần).
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu nhớ ra trong cùng ngày: Uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến liều tiếp theo: Bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nóng bừng, đau khớp, mệt mỏi, buồn nôn, loãng xương, đau đầu.
- Ít gặp: Phát ban, rụng tóc, khô âm đạo, tăng men gan.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sưng mặt, khó thở), viêm gan.
Liên hệ bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng như đau ngực, khó thở, hoặc chảy máu bất thường.
Lưu ý khi dùng thuốc Arimidex 1mg
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người mẫn cảm với Anastrozole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ chưa mãn kinh (trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ).
Thận trọng khi sử dụng
- Loãng xương: Cần theo dõi mật độ xương định kỳ do nguy cơ loãng xương tăng cao.
- Chức năng gan và thận: Kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.
- Thuốc chứa estrogen: Tránh sử dụng các thuốc chứa estrogen vì có thể làm giảm hiệu quả của Arimidex.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm giảm hiệu quả: Thuốc chứa estrogen, Tamoxifen.
- Thuốc cần thận trọng: Các chất ức chế hoặc cảm ứng cytochrome P450 (như Rifampicin, Ketoconazole).
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang dùng các thuốc khác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Nếu thuốc hết hạn sử dụng hoặc viên thuốc bị biến dạng, không nên sử dụng.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.