Thuốc Iressa là một loại thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) do AstraZeneca sản xuất. Thuốc chứa hoạt chất gefitinib, thuộc nhóm chất ức chế tyrosine kinase (TKI), được sử dụng cho các bệnh nhân có đột biến gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
Thành phần của thuốc Iressa
- Hoạt chất chính: Gefitinib (250mg mỗi viên).
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, povidon, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, và các thành phần trong lớp bao phim như hypromellose, macrogol 300, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.
Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Iressa
Iressa được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) ở người lớn trong các trường hợp sau:
- NSCLC giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có đột biến hoạt hóa EGFR (xóa đoạn exon 19 hoặc thay thế L858R ở exon 21), dùng như liệu pháp đầu tay.
- NSCLC di căn ở bệnh nhân đã điều trị hóa trị trước đó hoặc không phù hợp với hóa trị, với điều kiện khối u có đột biến EGFR xác nhận qua xét nghiệm.
Trước khi sử dụng, cần xét nghiệm đột biến EGFR bằng phương pháp được phê duyệt.
Dược lực học
- Gefitinib là một chất ức chế chọn lọc tyrosine kinase của thụ thể EGFR. Nó ngăn chặn tín hiệu tăng trưởng tế bào ung thư bằng cách liên kết không thuận nghịch với vị trí hoạt động của EGFR, đặc biệt hiệu quả ở các khối u có đột biến EGFR.
- Cơ chế này ức chế sự phát triển khối u, ngăn tế bào chết theo chương trình (apoptosis), giảm hình thành mạch máu mới và hạn chế di căn.
- Thuốc có hiệu quả trên cả di căn hệ thần kinh trung ương nhờ khả năng xuyên qua hàng rào máu não.
Dược động học
- Hấp thu: Gefitinib đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-7 giờ khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 59%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố lớn (khoảng 1400 lít), liên kết protein huyết tương khoảng 90%.
- Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan bởi enzyme CYP3A4, tạo ra các chất chuyển hóa như O-desmethyl gefitinib.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 41-48 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân (86%), một phần nhỏ qua nước tiểu (<4%).
Cách dùng thuốc Iressa
Cách dùng
- Uống nguyên viên với nước, không nhai, bẻ hoặc nghiền.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Nếu khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa cốc nước không ga (khuấy đều khoảng 15-20 phút cho tan), uống ngay sau khi tan hoàn toàn, sau đó tráng cốc bằng nửa cốc nước khác và uống tiếp.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 250mg (1 viên), uống một lần mỗi ngày.
- Thời gian điều trị: Dùng liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không dung nạp.
- Điều chỉnh liều: Nếu có tác dụng phụ nghiêm trọng (như tiêu chảy nặng hoặc phản ứng da), có thể tạm ngưng thuốc trong vòng 14 ngày, sau đó tiếp tục với liều 250mg/ngày khi triệu chứng cải thiện.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm tiêu chảy nặng, phát ban da nghiêm trọng, hoặc mệt mỏi quá mức.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để điều trị triệu chứng (đặc biệt chú ý xử lý tiêu chảy nặng).
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên liều và còn cách liều tiếp theo hơn 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian gần với liều kế tiếp (<12 giờ), bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù.
Tác dụng phụ thuốc Iressa
- Thường gặp (>20%): Tiêu chảy, phát ban da (mụn mủ, ngứa, khô da), viêm miệng, mệt mỏi, chán ăn, tăng men gan (ALT, AST).
- Ít gặp nhưng nghiêm trọng:
- Viêm phổi kẽ (ILD): Khó thở, ho, sốt (xảy ra ở ~1% bệnh nhân, có thể đe dọa tính mạng).
- Phản ứng da nặng: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì (hiếm gặp).
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, khô mắt, viêm giác mạc.
- Xuất huyết: Chảy máu cam, tiểu máu.
- Các tác dụng phụ thường xuất hiện trong tháng đầu điều trị và có thể tự giảm, nhưng nếu nghiêm trọng, cần ngưng thuốc và báo bác sĩ.
Lưu ý cần nắm khi dùng thuốc Iressa
- Quá mẫn với gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Theo dõi chức năng gan định kỳ (do nguy cơ tăng men gan hoặc tổn thương gan).
- Ngưng thuốc ngay nếu có dấu hiệu viêm phổi kẽ (khó thở cấp tính, ho, sốt).
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤20ml/phút).
- Tránh dùng ở bệnh nhân không dung nạp lactose (do thuốc chứa lactose).
- Iressa có thể gây mệt mỏi, suy nhược hoặc rối loạn thị giác. Bệnh nhân gặp các triệu chứng này nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi triệu chứng biến mất.
- Mang thai: Thuốc có thể gây hại cho thai nhi (dựa trên nghiên cứu động vật). Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 2 tuần sau liều cuối. Không dùng thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: Gefitinib và chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa mẹ (dựa trên nghiên cứu động vật). Chống chỉ định dùng thuốc khi đang cho con bú; cần ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc Iressa
- Tăng nồng độ gefitinib: Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole) làm tăng nồng độ thuốc, tăng nguy cơ độc tính.
- Giảm nồng độ gefitinib: Các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampicin, phenytoin, carbamazepine) hoặc thuốc tăng pH dạ dày (như thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton) làm giảm hiệu quả thuốc.
- Tương tác khác: Gefitinib có thể tăng tác dụng của warfarin (tăng nguy cơ xuất huyết) hoặc làm tăng độc tính giảm bạch cầu khi dùng với vinorelbine.
- Thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang dùng để tránh tương tác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Giữ trong bao bì gốc, để xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.