Thành phần của thuốc Keytruda 25mg/ml
- Hoạt chất: Pembrolizumab 25mg/ml (mỗi lọ 4ml chứa 100mg pembrolizumab).
- Tá dược: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrate, sucrose, polysorbate 80, nước pha tiêm USP. Đây là dung dịch vô trùng, không chứa chất bảo quản, có màu trong suốt đến hơi trắng đục, không màu đến vàng nhạt.
Công dụng của dung dịch pha tiêm Keytruda 25mg/ml
Thuốc Keytruda 25mg/ml hoạt động bằng cách ức chế thụ thể PD-1 (Programmed Death-1) trên tế bào T, ngăn chặn sự tương tác với phối tử PD-L1 và PD-L2 trên tế bào ung thư, từ đó kích hoạt hệ miễn dịch tấn công khối u.
Chỉ định thuốc Keytruda 25mg/ml
Keytruda được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư hắc tố (melanoma) không thể cắt bỏ hoặc di căn; điều trị bổ trợ cho melanoma giai đoạn III sau phẫu thuật cắt bỏ hạch bạch huyết.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn, có biểu hiện PD-L1 (TPS ≥ 1% hoặc ≥ 50%) và không có đột biến EGFR hoặc ALK.
- Ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ (HNSCC) tái phát hoặc di căn.
- U lympho Hodgkin kinh điển (cHL) tái phát hoặc kháng trị.
- Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC), ung thư thực quản, ung thư cổ tử cung, ung thư đại trực tràng MSI-H/dMMR.
- Kết hợp với hóa trị hoặc thuốc khác (như axitinib, pemetrexed) trong một số trường hợp cụ thể.
Dược lực học
Pembrolizumab là kháng thể đơn dòng IgG4 có nguồn gốc từ người, liên kết đặc hiệu với thụ thể PD-1 trên tế bào T. PD-1 là một điểm kiểm soát miễn dịch, khi bị kích hoạt bởi PD-L1/PD-L2 (biểu hiện trên tế bào ung thư hoặc tế bào trình diện kháng nguyên), sẽ ức chế hoạt động của tế bào T. Keytruda phong tỏa liên kết này, giải phóng “phanh” miễn dịch, tăng cường phản ứng chống khối u của tế bào T. Hiệu quả phụ thuộc vào mức độ biểu hiện PD-L1 trên khối u, nhưng vẫn có thể hiệu quả ở một số bệnh nhân có biểu hiện thấp.
Dược động học
- Hấp thụ: Pembrolizumab được tiêm tĩnh mạch, do đó sinh khả dụng đạt 100% ngay lập tức.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 6 lít, phù hợp với phân bố hạn chế ngoài mạch. Không gắn đặc hiệu với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Bị dị hóa qua các con đường không đặc hiệu, không qua chuyển hóa gan hoặc thận.
- Thải trừ: Độ thanh thải khoảng 195 ml/ngày (ở trạng thái ổn định), thời gian bán thải trung bình 22 ngày. Nồng độ ổn định đạt sau 16 tuần với liều mỗi 3 tuần, tích lũy gấp 2,1 lần.
Cách dùng dung dịch pha tiêm Keytruda 25mg/ml
Cách dùng
Thuốc Keytruda 25mg/ml được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, do nhân viên y tế thực hiện. Thuốc cần được pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5% đến nồng độ 1-10 mg/ml trước khi truyền. Không tiêm bolus hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh, không truyền cùng dây với thuốc khác.
Liều dùng
- Người lớn:
- Liều thông thường: 200 mg mỗi 3 tuần hoặc 400 mg mỗi 6 tuần.
- Kết hợp với hóa trị hoặc axitinib: Theo phác đồ cụ thể của bác sĩ.
- Trẻ em (≥ 2 tuổi): 2 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 3 tuần, áp dụng cho một số chỉ định như u lympho Hodgkin hoặc khối u rắn.
- Thời gian điều trị: Tiếp tục đến khi bệnh tiến triển, xuất hiện độc tính không chấp nhận được, hoặc tối đa 24 tháng nếu không tiến triển.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho pembrolizumab. Nếu nghi ngờ quá liều, ngừng truyền ngay lập tức, theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn và triệu chứng bất thường (như phản ứng miễn dịch quá mức), liên hệ cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên liều thuốc Keytruda 25mg/ml, dùng lại sớm nhất có thể, nhưng nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch trình bình thường. Không tự ý tăng gấp đôi liều. Thông báo cho bác sĩ để điều chỉnh nếu cần.
Tác dụng phụ thuốc Keytruda 25mg/ml
Tác dụng phụ thường gặp:
- Rất thường gặp: Mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, phát ban, ngứa, đau khớp.
- Thường gặp: Thiếu máu, suy/cường giáp, giảm ngon miệng, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, ho, đau bụng, táo bón, khô miệng, đau cơ xương, tăng men gan, tăng creatinine.
Tác dụng phụ nghiêm trọng (qua trung gian miễn dịch): Viêm phổi, viêm đại tràng, viêm gan, viêm thận, viêm tuyến nội tiết (tuyến giáp, tuyến yên), phản ứng da nặng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì), viêm cơ tim, viêm não.
Lưu ý thuốc Keytruda 25mg/ml
- Quá mẫn với pembrolizumab hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi (chưa đủ dữ liệu an toàn).
- Theo dõi chức năng gan, thận, tuyến giáp trước và trong khi điều trị.
- Cảnh giác với các phản ứng miễn dịch nghiêm trọng; ngừng thuốc và dùng corticosteroid nếu cần.
- Báo cáo tiền sử bệnh tự miễn, viêm phổi, ghép tạng hoặc điều trị bằng ipilimumab trước đó.
- Thuốc Keytruda 25mg/ml có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Thận trọng cho đến khi xác định phản ứng với thuốc.
- Không sử dụng Keytruda trong thai kỳ vì có thể gây hại cho thai nhi (dựa trên cơ chế ức chế PD-1). Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 4 tháng sau điều trị.
- Không cho con bú trong khi dùng Keytruda và ít nhất 4 tháng sau liều cuối, do nguy cơ bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch toàn thân trước khi bắt đầu Keytruda vì có thể làm giảm hiệu quả.
- Corticosteroid có thể dùng sau khi bắt đầu để xử trí phản ứng miễn dịch hoặc kết hợp hóa trị.
- Không có tương tác chuyển hóa đáng kể do pembrolizumab không qua cytochrome P450.
Bảo quản thuốc Keytruda 25mg/ml
- Bảo quản ở 2-8°C (trong tủ lạnh), tránh ánh sáng.
- Không đông lạnh. Dung dịch pha loãng ổn định 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ ở 2-8°C.
- Không sử dụng nếu lọ bị hỏng hoặc dung dịch có màu bất thường.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng Thuốc Keytruda 25mg/ml phải tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Nếu có thắc mắc, hãy tham khảo ý kiến nhân viên y tế.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.