Thuốc Lenvima 4mg là thuốc viên nang cứng do Eisai sản xuất, chứa hoạt chất lenvatinib, thuộc nhóm thuốc ức chế kinase. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư bằng cách ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và quá trình hình thành mạch máu nuôi khối u.
Thành phần của Viên nang cứng Lenvima 4mg
- Hoạt chất: Lenvatinib mesilate tương đương 4mg lenvatinib trong mỗi viên nang.
- Tá dược: Calcium carbonate, mannitol, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl cellulose tỷ lệ thấp, talc. Vỏ nang chứa titan dioxit, oxit sắt vàng, oxit sắt đỏ. Viên nang màu vàng cam, có in “LENV” và “4mg” trên vỏ.
Công dụng của thuốc Lenvima 4mg
Lenvima hoạt động như một chất ức chế đa kinase, nhắm vào các thụ thể yếu tố tăng trưởng và kinase liên quan đến sự phát triển của ung thư, từ đó làm chậm hoặc ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.
Lenvima 4mg được chỉ định cho người lớn trong các trường hợp:
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): Điều trị ung thư tuyến giáp tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, không đáp ứng với iốt phóng xạ.
- Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC):
- Kết hợp với pembrolizumab như điều trị bước đầu khi ung thư thận di căn hoặc không thể phẫu thuật.
- Kết hợp với everolimus sau một liệu pháp chống tạo mạch máu trước đó.
- Ung thư biểu mô gan (HCC): Điều trị bước đầu ung thư gan không thể phẫu thuật.
- Ung thư nội mạc tử cung tiến triển (EC): Kết hợp với pembrolizumab khi ung thư không thuộc nhóm MSI-H hoặc dMMR, đã thất bại với liệu pháp trước đó và không thể phẫu thuật hoặc xạ trị.
Dược lực học
Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase, nhắm đến nhiều thụ thể như VEGFR1-3 (thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu), FGFR1-4 (thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi), PDGFR-α (thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu), KIT và RET. Cơ chế này:
- Ức chế hình thành mạch máu mới nuôi khối u qua con đường VEGF.
- Ngăn chặn sự tăng sinh tế bào ung thư bằng cách ức chế các tín hiệu tăng trưởng qua FGFR, PDGFR và RET. Hiệu quả phụ thuộc vào loại ung thư và mức độ biểu hiện các thụ thể mục tiêu.
Dược động học
- Hấp thụ: Hấp thụ nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng làm chậm thời gian đạt đỉnh khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng ước tính khoảng 85%.
- Phân bố: Liên kết 98-99% với protein huyết tương (chủ yếu albumin). Thể tích phân bố khoảng 50-60 lít.
- Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan bởi enzyme CYP3A4 và một phần qua aldehyde oxidase, tạo ra các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: 64% qua phân, 25% qua nước tiểu (dưới dạng chất chuyển hóa). Thời gian bán thải khoảng 28 giờ.
Cách dùng thuốc Lenvima 4mg
Cách dùng
- Uống nguyên viên nang với nước, không nhai, nghiền hoặc mở nang.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Nếu khó nuốt, hòa tan viên nang trong 1 thìa nước hoặc nước táo (khoảng 3ml), để 10 phút, khuấy 3 phút, uống ngay, sau đó tráng lại cốc bằng 2ml nước hoặc nước táo và uống tiếp.
Liều dùng
- Ung thư tuyến giáp (DTC): 24mg (6 viên 4mg) một lần/ngày.
- Ung thư thận (RCC):
- Với pembrolizumab: 20mg (5 viên 4mg) một lần/ngày.
- Với everolimus: 18mg (4 viên 4mg + 1 viên 10mg) một lần/ngày.
- Ung thư gan (HCC): Dựa trên cân nặng:
- ≥60kg: 12mg (3 viên 4mg) một lần/ngày.
- <60kg: 8mg (2 viên 4mg) một lần/ngày.
- Ung thư nội mạc tử cung (EC): 20mg (5 viên 4mg) một lần/ngày với pembrolizumab.
- Điều chỉnh liều: Giảm liều (xuống 14mg, 10mg, 8mg/ngày) hoặc ngừng tạm thời nếu xuất hiện độc tính, theo hướng dẫn bác sĩ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu dùng quá liều (vượt xa liều khuyến cáo), ngừng thuốc ngay, theo dõi triệu chứng (tăng huyết áp, tiêu chảy nặng), liên hệ cơ sở y tế để xử trí hỗ trợ.
Nếu quên liều và còn cách liều tiếp theo ≥12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu <12 giờ, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù.
Tác dụng phụ thuốc Lenvima 4mg
- Thường gặp: Tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, giảm cân, đau khớp/cơ, chán ăn, buồn nôn, viêm miệng, đau đầu, protein niệu, phản ứng da tay-chân (đỏ, đau lòng bàn tay/chân), khàn giọng.
- Nghiêm trọng: Suy thận, suy gan, xuất huyết (đường tiêu hóa, não), thủng ruột, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ), hội chứng não sau hồi phục (đau đầu, co giật, rối loạn thị giác).
Chống chỉ định thuốc Lenvima 4mg
- Quá mẫn với lenvatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
- Theo dõi huyết áp, chức năng gan, thận, tuyến giáp định kỳ.
- Ngừng thuốc ít nhất 1 tuần trước phẫu thuật lớn do nguy cơ chậm lành vết thương.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử tim mạch, xuất huyết, hoặc suy gan/thận nặng.
- Lenvima có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tránh các hoạt động này nếu cảm thấy không tỉnh táo.
- Không dùng trong thai kỳ do nguy cơ gây hại thai nhi (quái thai, sảy thai). Phụ nữ cần tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tháng sau điều trị.
- Không cho con bú trong và ít nhất 1 tháng sau liều cuối vì lenvatinib có thể bài tiết qua sữa mẹ, gây hại cho trẻ.
Tương tác thuốc
- Tăng nồng độ: Dùng với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole, itraconazole).
- Giảm nồng độ: Dùng với thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin, phenytoin).
- Không rõ ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc tránh thai nội tiết, nên kết hợp biện pháp tránh thai cơ học.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30°C), tránh ánh sáng và độ ẩm.
- Để xa tầm tay trẻ em. Hỗn hợp đã hòa tan trong nước/táo có thể bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C) tối đa 24 giờ, nếu không dùng thì bỏ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng Lenvima cần có chỉ định và giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung thư dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Nếu có thắc mắc, hãy tham khảo ý kiến y tế chuyên sâu.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.