Thuốc Tagrisso 80mg là một loại thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) được sản xuất bởi AstraZeneca. Thuốc chứa hoạt chất osimertinib, được sử dụng cho các bệnh nhân có đột biến gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
Thành phần của thuốc Tagrisso 80mg
- Hoạt chất chính: Osimertinib (80mg mỗi viên).
- Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolate, natri stearyl fumarate, và các thành phần khác trong lớp bao phim như polyvinyl alcohol, titanium dioxide, và polyethylene glycol.
Mỗi hộp thuốc bao gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Tagrisso 80mg
Tagrisso 80mg được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) ở người lớn trong các trường hợp sau:
- Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật: Dùng sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u ở bệnh nhân NSCLC giai đoạn IB-IIIA có đột biến EGFR (xóa đoạn exon 19 hoặc thay thế L858R ở exon 21).
- Ung thư giai đoạn tiến triển cục bộ hoặc di căn: Dùng như liệu pháp đầu tay cho NSCLC có đột biến EGFR (xóa đoạn exon 19 hoặc L858R).
- Sau khi thất bại với các thuốc ức chế TKI khác: Dùng cho bệnh nhân NSCLC di căn có đột biến T790M của EGFR, khi các thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) khác không còn hiệu quả.
- Kết hợp hóa trị: Dùng cùng với pemetrexed và hóa trị dựa trên bạch kim để điều trị NSCLC tiến triển cục bộ hoặc di căn có đột biến EGFR như một liệu pháp đầu tay.
- Giai đoạn III không thể phẫu thuật: Dùng cho NSCLC không thể phẫu thuật, giai đoạn III, có đột biến EGFR, sau khi bệnh không tiến triển trong hoặc sau hóa xạ trị dựa trên bạch kim.
Trước khi dùng, cần xét nghiệm để xác nhận đột biến EGFR bằng phương pháp được phê duyệt.
Dược lực học
Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ thứ ba, không thể đảo ngược, nhắm mục tiêu vào thụ thể EGFR. Nó hoạt động bằng cách:
- Ức chế các đột biến nhạy cảm EGFR (xóa đoạn exon 19, L858R) và đột biến kháng thuốc T790M.
- Ngăn chặn tín hiệu tăng trưởng tế bào ung thư, dẫn đến sự chết theo chương trình của tế bào ung thư.
- Hiệu quả trên cả các di căn hệ thần kinh trung ương (CNS) nhờ khả năng xuyên qua hàng rào máu não.
Dược động học
- Hấp thu: Osimertinib được hấp thu qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 6 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 918 lít, liên kết protein huyết tương khoảng 95%.
- Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan, thông qua enzyme CYP3A4, tạo ra hai chất chuyển hóa chính (AZ7550 và AZ5104).
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 48 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (68%) và một phần qua nước tiểu (14%).
Cách dùng thuốc Tagrisso 80mg
Cách dùng
- Uống nguyên viên với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ ổn định trong cơ thể.
Liều dùng
- Liều thông thường: 80mg, uống một lần mỗi ngày.
- Thời gian điều trị:
- Điều trị bổ trợ: Dùng đến khi bệnh tái phát, hoặc tối đa 3 năm nếu không có tái phát.
- NSCLC tiến triển/di căn: Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không chấp nhận được.
- Điều chỉnh liều: Nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng, bác sĩ có thể giảm liều xuống 40mg/ngày hoặc tạm ngưng điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy nặng, hoặc các vấn đề về tim mạch.
- Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên liều và còn cách liều tiếp theo ít nhất 12 giờ, hãy uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian gần với liều kế tiếp (<12 giờ), bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù.
Tác dụng phụ
Tagrisso 80mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:
- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, da khô, viêm quanh móng, viêm miệng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mệt mỏi, chán ăn.
- Nghiêm trọng:
- Viêm phổi kẽ (ILD)/viêm phổi: Khó thở, ho, sốt (liên hệ bác sĩ ngay nếu xảy ra).
- Vấn đề về tim: Nhịp tim bất thường, suy tim (đánh trống ngực, khó thở, sưng chân).
- Vấn đề về mắt: Viêm giác mạc, mờ mắt, đau mắt.
- Phản ứng da nghiêm trọng: Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (hiếm gặp).
Nếu các tác dụng phụ kéo dài hoặc nghiêm trọng, cần báo ngay cho bác sĩ.
Lưu ý và thận trong khi sử dụng thuốc
- Không dùng cho người mẫn cảm với osimertinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Theo dõi các dấu hiệu của viêm phổi kẽ hoặc vấn đề tim mạch trong quá trình điều trị.
- Kiểm tra chức năng tim và phổi trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Tránh dùng chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT (như amiodarone).
- Thai kỳ: Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai cần xét nghiệm thai trước khi dùng và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 6 tuần sau liều cuối.
- Cho con bú: Không khuyến cáo dùng thuốc khi đang cho con bú do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ. Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 2 tháng sau liều cuối.
- Thuốc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu gặp chóng mặt hoặc mệt mỏi, nên tránh các hoạt động đòi hỏi sự tập trung.
Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng của Tagrisso: Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole) có thể tăng nồng độ osimertinib.
- Giảm tác dụng của Tagrisso: Các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampicin, carbamazepine) có thể giảm hiệu quả thuốc.
- Tương tác khác: Tránh dùng chung với các thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim hoặc làm tăng nguy cơ kéo dài QT.
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc nếu hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Biên tập nội dung: Nhà Thuốc Hồng Ân



Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.